Hợp đồng tổ chức sự kiện là một thỏa thuận giữa hai bên để đảm bảo rằng sự kiện được tổ chức một cách chuyên nghiệp và hoàn hảo. Với hợp đồng này, bạn có thể yên tâm rằng mọi chi tiết của sự kiện sẽ được quản lý một cách kỹ lưỡng và hiệu quả. Để tìm hiểu chi tiết, cùng đón đọc bài viết dưới đây của Forevermark nhé!
Table of Contents
Hợp đồng tổ chức sự kiện là một loại hợp đồng dịch vụ, theo Điều 513 của Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ : “Hợp đồng dịch vụ là một thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ sẽ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ.”
Như vậy có thể hiểu, hợp đồng tổ chức sự kiện hay hợp đồng thuê tổ chức sự kiện là một thỏa thuận giữa hai bên. Bên cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện việc dàn xếp, tổ chức và setup các chương trình sự kiện theo kịch bản. Bên thụ hưởng dịch vụ sẽ đưa ra các thoả thuận về mục đích và giới hạn. Hợp đồng được ký kết để ràng buộc các trách nhiệm pháp lý và hậu quả phát sinh, đồng thời đảm bảo quá trình cung cấp dịch vụ được chuẩn xác và hiệu quả cao nhất.
Theo Điều 402 của Bộ Luật Dân sự, các bên có thể thỏa thuận về nội dung hợp đồng dân sự. Các bên có thể đưa ra các điều khoản và thỏa thuận về các nội dung liên quan đến hợp đồng tổ chức sự kiện như sau :
Thông tin cá nhân của các bên trong hợp đồng : Là một trong những nội dung quan trọng cần được ghi rõ trong hợp đồng. Thông tin thường bao gồm các thông tin cơ bản như họ và tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc. Tùy thuộc vào yêu cầu của các bên, có thể có thêm một số thông tin khác được yêu cầu.
Đối tượng hợp đồng : Là công việc được làm hoặc không được làm. Đối tượng của hợp đồng có thể là một công việc cụ thể được thực hiện hoặc không được thực hiện bởi một hoặc nhiều bên tham gia hợp đồng. Việc xác định rõ đối tượng của hợp đồng giúp các bên hiểu rõ trách nhiệm và quyền lợi của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Số lượng, chất lượng : Số lượng có thể bao gồm số lượng khách mời, số lượng nhân viên phục vụ, số lượng bàn ghế và các thiết bị khác. Chất lượng có thể bao gồm chất lượng dịch vụ, chất lượng thực phẩm và đồ uống, chất lượng âm thanh ánh sáng và các yếu tố khác liên quan đến sự kiện. Nội dung này cần được thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng để đảm bảo sự thành công của sự kiện và tránh những tranh chấp phát sinh.
Giá, phương thức thanh toán : Giá cả bao gồm chi phí cho các dịch vụ và sản phẩm liên quan đến sự kiện. Phương thức thanh toán có thể bao gồm hình thức thanh toán, thời hạn thanh toán và các điều kiện liên quan đến việc thanh toán.
Thời gian, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng :
Quyền, nghĩa vụ các bên : Trong hợp đồng tổ chức sự kiện, các bên tham gia hợp đồng có những quyền và nghĩa vụ cụ thể, tùy vào yêu cầu và thỏa thuận giữa các bên mà có thể liệt kê chi tiết các quyền và nghĩa vụ giữa 2 bên ký kết.
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng : Là trách nhiệm cụ thể nếu một trong hai bên vi phạm điều khoản hợp đồng. Tùy vào thỏa thuận giữa hai bên mà trách nhiệm này sẽ được quy định cụ thể.
Phạm vi hợp đồng : Sẽ quy định những công việc được phép làm và không được phép làm trong quá trình tổ chức sự kiện.
Các nội dung theo thỏa thuận khác.
Lưu ý rằng nội dung hợp đồng được thỏa thuận giữa các bên, tuy nhiên các thỏa thuận phải tuân thủ các quy định của pháp luật và không được vi phạm các điều cấm của pháp luật.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
HỢP ĐỒNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN
-Căn cứ Luật dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
-Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
-Căn cứ vào nhu cầu và điều kiện của hai bên.
Hôm nay, ngày …. tháng……năm ……, chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên sử dụng DV):
– Địa chỉ :…………………………………………………………………………….
– Điện thoại :………………………………………………………………………..
– Mã số thuế:………………………………………………………………………..
– Đại diện :…………………………………………………………………………..
– Số tài khoản :……………………………………………………………………..
– Fax:……………………………………………………………………………………
– Chức vụ:…………………………………………………………………………….
BÊN B (Bên cung cấp DV):
– Địa chỉ :…………………………………………………………………………….
– Điện thoại :………………………………………………………………………..
– Mã số thuế:………………………………………………………………………..
– Đại diện :…………………………………………………………………………..
– Số tài khoản :……………………………………………………………………..
– Fax:……………………………………………………………………………………
– Chức vụ:…………………………………………………………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất thỏa thuận ký kết hợp đồng tổ chức sự kiện với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý chọn Bên B nhận cung cấp dịch vụ theo các điều khoản sau:
– Địa điểm tổ chức:………………………………………………………………………..
– Thời gian tổ chức:………………………………………………………………………..
– Thi công lắp đặt ngày:…………………………………………………………………..
Các nội dung công việc thực hiện tại chương trình đã được Bên A đồng ý và phê duyệt tại bảng báo giá đính kèm
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tổng giá trị hợp đồng :
Giá đã bao gồm 10% VAT.
– Bên A tạm ứng trước cho Bên B 50% giá trị hợp đồng tương đương …….. sau khi ký kết hợp đồng và trước khi thi công trong vòng 5 ngày
– Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị còn lại tương đương ………… sau khi bên A nghiệm thu và bên B xuất hóa đơn VAT, cung cấp biên bản thanh lý hợp đồng tổ chức chương trình cho bên A.
– Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng.
ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
– Bên A có trách nhiệm đưa ra ý tưởng và nội dung chương trình cho Bên B trước 2 ngày để Bên B chuẩn bị và tổ chức thực hiện.
Quản lý và giám sát trong thời gian diễn ra chương trình, đảm bảo Bên B thực hiện đúng các nội dung trong hợp đồng.
– Bên A, trong khả năng của mình, sẽ hợp tác và tạo điều kiện cho Bên B triển khai các công việc thuộc phạm vi hợp đồng này một cách khẩn trương, thuận lợi và phù hợp với quy định của pháp luật.
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc tổ chức chương trình.
– Phối hợp với Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh xảy ra trong chương trình thuộc về trách nhiệm của Bên A.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn số tiền đã cam kết trong Điều 2.
Nếu trong trường hợp đã ký hợp đồng nhưng hoãn lại Bên A phải có công văn chính thức gửi sang Bên B để thông báo việc hoãn lại tối thiểu trước 03 ngày diễn ra chương trình và chịu phạt 30% giá trị hợp đồng, dưới 03 ngày diễn ra sự kiện bên A chịu phạt 50%.
– Cử Ông (bà) ……………….. là đầu mối liên lạc của Bên A, chịu trách nhiệm giám sát trong suốt thời gian chuẩn bị và kết thúc sự kiện.
ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
– Bên B có trách nhiệm đảm bảo rằng chương trình sẽ được thực hiện theo đúng với tiến độ đã được hai bên thống nhất tại các điều khoản của hợp đồng.
– Hợp đồng tổ chức dựa trên nội dung yêu cầu của bên A đưa ra, các vấn đề phát sinh ngoài hợp đồng Bên B sẽ phối hợp với bên A giải quyết.
–Bên B có trách nhiệm bảo vệ tài sản của bên A trong phạm vi Dự án để đảm bảo chương trình luôn được hoạt động tốt nhất.
– Triển khai tổ chức và kết nối với các bộ phận để sản xuất chương trình, giám sát chặt chẽ từ ý tưởng, kịch bản. Đảm bảo chính xác các nội dung và hình thức thể hiện theo yêu cầu của Bên A.
– Bên B phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu phạt Hợp đồng trong các trường hợp, cụ thể sau:
+ Bên B không thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng, dựa vào các khoản mục không hoàn thành Bên B sẽ phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng cho khoản mục đó.
+ Làm Chậm tiến độ của chương trình hoặc vi phạm các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng mà hai Bên thống nhất thì Bên B phải bồi thường cho Bên A 50% giá trị hợp đồng.
– Bên B không phải chịu trách nhiệm khi có sự cố liên quan đến bên A hoặc thiên tai: hỏa họa, bão lũ, mưa gió lớn (gió giật trên 40Km/h),.. không thể tiếp tục diễn ra sự kiện. Hoặc nếu tiếp tục diễn ra sẽ gây nguy hiểm cho người và thiết bị lúc đó bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.
– Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về đồ đạc và vật dụng mang vào khu vực tổ chức của bên A nếu để xảy ra hoả hoạn gây thiệt hại cho chương trình và tài sản của Bên A.
– Bên B bàn giao toàn bộ các hạng mục cung cấp cho Bên A trong báo giá trước (thời gian bàn giao)
– Cử Ông (bà) là đầu mối liên lạc của Bên B, chịu trách nhiệm điều khiển, tổ chức, đạo diễn chương trình trong suốt thời gian chuẩn bị và kết thúc sự kiện.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ CAM KẾT
Sau khi hai bên chính thức ký kết hợp đồng kinh tế một trong hai bên tự ý hủy Hợp đồng thì vẫn phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng cho bên bị hại.
– Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng. Mọi phát sinh sẽ được hai bên kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng vì lợi ích chung.
– Trong trường hợp có tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại lên Toà án Kinh tế Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tổ chức sự kiện.
– Trong thời hạn hợp đồng, nếu các bên có sự phân chia, sáp nhập, giải thể, đổi tên thì hợp đồng này vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Hợp đồng tổ chức sự kiện này có giá trị hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để cùng nhau thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên
>>>>> Tải Mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện ngay tại ĐÂY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……. , ngày….. tháng….. năm 20….
HỢP ĐỒNG THUÊ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRỌN GÓI
Số…………..
– Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;
– Căn cứ theo thỏa thuận các bên.
Hôm nay,ngày…tháng … năm 20…, Tại địa chỉ ………………………………., chúng tôi gồm :
BÊN A (Bên thuê tổ chức sự kiện)
Tên công ty: …………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………..Số tài khoản: ……………………………………
Chi nhánh: …………………………………………………….
Ngân hàng: …………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………..
Chức vụ: …………………
Địa chỉ: …………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………
Số CMND: ………………………………
BÊN B (Bên hỗ trợ dịch vụ sự kiện trọn gói)
Tên công ty: …………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………..Số tài khoản: ……………………………………
Chi nhánh: …………………………………………………….
Ngân hàng: …………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………..
Chức vụ: …………………
Địa chỉ: …………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………
Số CMND: ………………………………
Hai bên đã cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung chính sau đây:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
– Hai bên thỏa thuận về việc bên (công ty muốn tổ chức sự kiện) thuê bên (đơn vị sự kiện) tổ chức hội thảo về chủ đề (Tên của chương trình) với công việc cụ thể như sau:
+ Thuê địa điểm, dàn dựng thiết kế sân khấu bao gồm cả việc trang trí;
+ Dàn dựng âm thanh và ánh sáng;
+ Thuê MC, nhân sự tiếp đón các đoàn khách mời;
+ Điều phối chương trình và xử lý các tình huống có thể xảy ra trong sự kiện.
– Bên (công ty muốn tổ chức sự kiện) sẽ đảm bảo việc cung cấp thông tin hội thảo cho bên (công ty thực hiện sự kiện) nhằm đảm bảo thực hiện chương diễn ra.
ĐIỀU 2. LOẠI HỢP ĐỒNG
– Đây là hợp đồng trọn gói dịch vụ sự kiện bao gồm các khâu chuẩn bị cho đến kết thúc chương trình sự kiện;
ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM DIỄN RA SỰ KIỆN
– Thời gian thực hiện là … ngày kể từ thời điểm hai bên ký kết hợp đồng.
– Thời gian chính thức diễn ra sự kiện vào lúc…giờ ngày … tháng …năm 20…;
– Địa điểm tổ chức sự kiện …………………………………………………….;
ĐIỀU 4. THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
– Chi phí hợp đồng: …………………………………………………….
(Viết bằng chữ: …………………………………………………….)
– Số tiền đã được cộng vào 10% thuế GTGT;
– Phương thức thanh toán: …………………………………………………….;
– Đợt thanh toán: …………………………………………………………………..
ĐIỀU 5. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
Việc thực hiện công việc được chia làm các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Các bên gặp mặt và thỏa thuận cách bố trí địa điểm, không gian thực hiện chương trình.
– Bên A sẽ mô tả chi tiết nội dung hội nghị cho bên B và cùng nhau thống nhất về ý tưởng sao cho phù hợp với nội dung chủ đề hội nghị diễn ra;
– Thời sau 1 ngày sau khi các bên ký kết hợp đồng;
Giai đoạn thực hiện bố trí hội nghị
(Liệt kê các thông tin về cách bố trí sự kiện và không gian của bữa tiệc)
Giai đoạn nghiệm thu và thử nghiệm chương trình:
– Khi hoàn thành công đoạn bố trí hội nghị bên B có nghĩa vụ thông báo cho Bên A việc nghiệm thu kết quả mà bên B đã thực hiện;
– Bên B trực tiếp thử nghiệm chương trình nhằm đảm bảo quá trình diễn ra thực tế diễn ra đảm bảo;
– Nếu bên A nhận thấy không hoàn thành thì yêu cầu bên B thực hiện cho đúng đầy đủ hoàn thành công việc nghiệm thu;
– Thời gian nghiệm thu trước 1 ngày khi sự kiện diễn ra.
Thực hiện chương trình:
– Khi nghiệm thu toàn tất đạt kết quả tốt cho đến lúc chương trình diễn ra hoàn thành.
ĐIỀU 6. YÊU CẦU ĐẢM BẢO
– Bên B cam kết việc diễn ra hội nghị đúng thời gian, địa điểm;
– Công tác chuẩn bị diễn ra nhanh chóng, đảm bảo tiến độ;
– Đảm bảo an ninh diễn ra tại hội nghị;
– Điều phối chương trình và xử lý các sự cố phát sinh trong suốt quá trình diễn ra sự kiện;
– Đảm bảo quá trình diễn ra hội nghị không mắc sai sót nào nghiêm trọng ảnh hưởng đến hội nghị;
– Trong quá trình diễn ra hội nghị nếu xảy ra sự việc nào do lỗi bên B ảnh hưởng đến hội nghị, bên B cam kết chịu mọi trách nhiệm đối với bên A;
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
Quyền và nghĩa vụ bên B
– Tổ thức thực hiện hội nghị diễn ra theo yêu cầu của bên A;
– Đảm bảo quá trình diễn ra tốt đẹp, không ảnh hưởng đến hội nghị;
– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán chi phí hợp đồng, yêu cầu thanh toán thêm nếu sử dụng chi phí ngoài hợp đồng;
– Có quyền chấm dứt hợp đồng do bên A không thực hiện việc đặt cọc chi phí thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu do bên A thực hiện;
Quyền và nghĩa vụ bên A
– Cung cấp thông tin để bên B thực hiện đúng chương trình;
– Thanh toán chi phí cho bên B khi hoàn thành hợp đồng;
– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ;
– Quyền giám sát quá trình chuẩn bị thực hiện chương trình bên B;
ĐIỀU 8. BÍ MẬT THÔNG TIN
– Bên B có nghĩa vụ đảm bảo bí mật thông tin mà bên A cung cấp để thực hiện chương trình diễn ra;
– Trường hợp bên B để bên thứ ba biết mà không có sự đồng ý của bên A thì bên B chịu mọi trách nhiệm liên quan.
ĐIỀU 9. PHẠT HỢP ĐỒNG, BỒI THƯỜNG
Phạt hợp đồng
– Trong quá trình thực hiện các bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản thì bên kia có quyền yêu cầu phạt hợp đồng với giá trị 30% giá trị hợp đồng;
Bồi thường thiệt hại
– Khi thiệt hại thực tế xảy ra do lỗi của một trong các bên gây ra thiệt hại trực tiếp thì có quyền yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường.
ĐIỀU 10. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Bên A hoặc bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
– Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được bên A gia hạn;
– Bên A bị phá sản, giải thể.
Trong trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, bên A có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà bên B đã không thực hiện.
Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên A những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.
Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:
+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;
+ Thiên tai: Bão từ cấp 5 trở đi, lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;
+ Hỏa hoạn,…
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Bên A và bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án Kinh tế quận (tên quận) phán xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.
ĐIỀU 12. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
>>>> TẢI NGAY : Mẫu hợp đồng dịch vụ tổ chức sự kiện trọn gói
Các mẫu hợp đồng khác như hợp đồng thuê địa điểm tổ chức sự kiện, hợp đồng cho thuê thiết bị sự kiện, hợp đồng thuê âm thanh sân khấu… cũng tương tự như mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện. Điểm khác biệt chính là ở phần dịch vụ được cung cấp, trong trường hợp này là các dịch vụ được thuê.
Các điều khoản khác như quyền và nghĩa vụ của các bên, phương thức thanh toán và trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng vẫn được quy định tương tự.
Để đảm bảo hiệu quả tối đa của mẫu hợp đồng dịch vụ tổ chức sự kiện, doanh nghiệp cần lưu ý đến các điều khoản sau:
Hợp đồng tổ chức sự kiện là một loại hợp đồng kinh tế được sử dụng khi có hoạt động mua bán giữa một bên là công ty cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện và một bên là khách hàng.
Theo Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:
Hậu quả của việc hủy hợp đồng : Khi hợp đồng tổ chức sự kiện bị hủy bỏ, nó sẽ không còn hiệu lực kể từ thời điểm giao kết. Các bên không còn nghĩa vụ thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ các thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp.
Các bên cần hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ các chi phí hợp lý liên quan đến việc thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản. Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Nếu không thể hoàn trả bằng hiện vật, giá trị của tài sản sẽ được quy đổi thành tiền để hoàn trả.
Thanh lý hợp đồng là một quá trình quan trọng để chấm dứt một hợp đồng một cách hợp pháp. Dưới đây là một mẫu biên bản thanh lý hợp đồng tổ chức sự kiện để bạn tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …, chúng tôi gồm có:
Bên A: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Mã số thuế: …
Bên B: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Mã số thuế: …
Hai bên cùng thống nhất thanh lý Hợp đồng tổ chức sự kiện số … ký ngày … tháng … năm … (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: LÝ DO THANH LÝ HỢP ĐỒNG
…
ĐIỀU 2: NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 3: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Biên bản thanh lý này được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên)
>>>> TẢI NGAY : Mẫu thanh lý hợp đồng tổ chức sự kiện
Qua bài viết này, hy vọng bạn đã nắm rõ hợp đồng tổ chức sự kiện là gì, các mẫu hợp đồng mới và đầy đủ nhất cũng như những lưu ý khi làm hợp đồng để có thể tổ chức những sự kiện hoàn hảo.
Forevermark được biết đến là địa điểm tổ chức sự kiện và tiệc cưới lớn nhất tại Hà Nội. Tọa lạc tại vị trí đắc địa trung tâm quận Tây Hồ, trong một khuôn viên rộng rãi và thoáng mát. Với tổng diện tích 800m2 cho mỗi tầng và sức chứa lên tới 1000 người cho mỗi sảnh tiệc, cùng với hệ thống âm thanh và ánh sáng tiên tiến nhất và các phòng được thiết kế phù hợp với nhiều loại hình hội nghị và sự kiện khác nhau, Forevermark là lựa chọn hoàn hảo cho cả khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.
Liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TIỆC CƯỚI FOREVERMARK
Địa chỉ: 614 Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội (đối diện công viên nước Hồ Tây)
Hotline: 098 993 9698
Fanpage: facebook.com/forevermark.vn
Instagram: @forevermark_wedding
Tiktok: @forevermark.official
Pinterest: pinterest.com/forevermarkvietnam/